Theo thống kê của Cục quản lý Dược đến hết ngày 31/12/2010 tổng số nhân lực dược trên cả nước có 15.150 DSĐH và sau đại học (nhân lực chưa bao gồm các cơ sở đào tạo nhân lực Dược thuộc Bộ Y tế).
Bảng 1: Thống kê lượng dược sĩ đại học tại các địa phương
Dược sỹ Năm 2006 2007 2008 2009 2010 Nhu cầu 2020 DSĐH (1) 9458 9075 12777 13846 13741 22653 DS sau ĐH (2) 963 1089 1146 1330 1409 3800 Tổng (1+2) 10421 10164 13923 15176 15150 26453 Bình quân số DSĐH/vạn dân 1.2 1.19 1,5 1,77 1,76
Nhân lực dược phân bố không đồng đều giữa các vùng/miền, tỉnh/thành, giữa cơ quan quản lý nhà nước và các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhân lực dược tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh. Chỉ riêng 2 thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đã có 7.328 DSĐH chiếm 48.37% so với toàn quốc
Bảng 2: Phân bổ nhân lực dược theo vùng miền
Vùng/miền Tiến sĩ Thạc sĩ DS CK1 DS CK2 DSĐH Tổng Vùng đồng bằng sông hồng 8 76 263 2 3818 4167 Vùng Đông bắc 1 15 244 8 735 1003 Vùng Tây Bắc 0 7 91 0 157 255 Vùng Bắc Trung bộ 0 16 154 7 668 845 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ 2 17 127 4 678 828 Vùng Tây Nguyên 0 2 19 3 367 391 Vùng Đông Nam Bộ 3 39 106 1 5431 5580 Vùng DDBS Cửu Long 0 29 158 7 1887 2081
Bảng 3: Nhân lực dược trong các cơ quan quản lý nhà nước
Tên đơn vi Số lượng Tổng cộng Tiến sĩ Thạc sĩ DS CKI DS CKII DS ĐH Ban Lãnh đạo Sở 2 3 22 1 5 33 Phòng Quản lý dược 0 19 72 4 106 201 Phòng QLHNYDTN 0 1 7 0 19 27 Thanh tra Dược 0 4 28 0 29 61 Trung tâm KNDPMP 0 21 91 2 202 316 Phòng y tế quận, huyện,thị xã 0 0 7 0 73 80 Bệnh viện TW đóng trên địa bàn 0 6 12 0 25 43 Bệnh viện đa khoa tỉnh 3 58 173 2 484 720 Trung tâm (trạm) chuyên khoa tỉnh 0 5 52 2 168 227 Bệnh viện đa khoa quận, huyện 0 4 96 1 591 692 Trạm y tế xã, phường - Cán bộ hưởng lương ngân sách 0 0 0 0 8 8 - Cán bộ không hưởng lương ngân sách 0 0 0 0 0 0 Các đơn vị khác 1 14 48 0 157 220 Tổng 6 135 608 12 1867 2628
Vẫn tồn tại tình trạng thiếu nhân lực dược trong các cơ quan quản lý và các đơn vị sự nghiệp.
- 33/63 Sở Y tế có DSĐH làm lãnh đạo Sở
- 12 Sở Y tế chưa có DSĐH làm thanh tra Dược.
- 1 Sở Y tế Chưa có trung tâm kiểm nghiệm (SYT Đắc Nông)
- Trong cả nước hiện nay mới chỉ có 693 DSĐH làm việc tại Bệnh viện đa khoa tuyến huyện
Bảng 4: Nhân lực dược trong các cơ sở sản xuất kinh doanh
Tên đơn vi Số lượng Tổng cộng Tiến sĩ Thạc sĩ DS CKI DS CKII DS ĐH Doanh nghiệp nhà nước (hoặc đã cổ phần hóa có vốn nhà nước) 0 19 128 2 1021 1170 DN có vốn đầu tư nước ngoài 2 2 9 0 95 108 C. ty Cổ phần, C.ty TNHH, DNTN 5 31 131 7 2095 2269 Nhà thuốc 1 14 286 11 8630 8942 Đại lý bán lẻ thuốc 0 0 0 0 8 8 Quầy thuốc 0 0 0 0 17 17 Hộ cá thể SX thuốc, buôn bán dược liệu 0 0 0 0 2 2 Đại lý bán vắc xin, sinh phẩm y tế 0 0 0 0 6 6 Tổng 8 66 554 20 11874 12522
Số lượng DSĐH trong các cơ sở kinh doanh chiếm 82,65% so với tổng số DSĐH trong cả nước(12.522/15.150), chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực Nhà thuốc (8.942 DSĐH), Công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN (2.269 DSĐH) và Doanh nghiệp nhà nước (hoặc đã cổ phần hoá có vốn nhà nước) (1.170 DSĐH).
(Nguồn: Cục quản lý Dược)
Sign up to receive information periodically